◕ Thông báo:Chuyển đổi trang WEB về địa chỉ mới https://theza2.blogspot.com (Cải thiện tốc độ truy cập, giao diện thân thiện hơn) Kính mời mọi người chuyển qua nhà mới
◕ Lời nhắn: ⊱ Mình học Bách Khoa nên ai đó ghét Bách Khoa thì có thể lặng lẽ đi ra ⊱ Mình là dân Thanh Hóa nên ai đó ghét Thanh Hóa cũng có thể lặng lẽ rời đi ⊱ Mình học cơ khí, trang này chỉ làm ra theo sở thích nên nếu thấy không hài lòng có thể nhẹ nhàng tắt trang ⊱ Mình hiện tại có những việc riêng phải bận cho cuộc sống của mình, sẽ không còn thường xuyên hồi đáp các bình luận, mong được lượng thứ..
◕ Dịch vụ: Nhận thiết kế Form mẫu Excel, Google Sheet: ⊱ Hỗ trợ quản lý, chiết xuất dữ liệu; Tạo bảng báo cáo, thống kê nhanh; ⊱ Tạo hệ thống thiết lập và quản lý tiến độ công việc một cách trực quan; Tạo bảng nhập liệu, tính toán hỗ trợ công việc.. ◕ Dùng thử: Chương trình phần mềm xếp thép tối ưu ⊱ Đây là chương trình mình viết ra để hỗ trợ công việc tính toán đầu vào vật tư thép hình dạng thanh (L, H, U, ...) (Nhắn tin trực tiếp tới fanpage Theza2 để trao đổi)
Câu 30: Một số nguyên có dấu biểu diễn dưới dạng số nguyên 8 bit là 01010101. Giá trị của số đó trong hệ thập phân là?
a. +85
b. -85
c. -43
d. +43
a Đúng
Cách 1: _Trước tiên ta có 8 bit nhị phân biểu diễn số nguyên có dấu thì dải biểu diễn là [-128;127] _Ta có:010101012=8510 Vì 85 ∈ [-128;127] nên giá trị cần tìm là +85
Cách 2: _Với 8 bit ta thấy 0101 0101 đủ 8 bit (không có bit nào bị thừa) _Mặt khác bit đầu tiên là 0 biểu thị cho số dương nên ta chỉ cần đổi 0101 0101 về hệ thập phân là được kết quả. _Ta có: 010101012=8510. Vậy +85 là giá trị cần tìm.
b Sai
Cách 1: _Trước tiên ta có 8 bit nhị phân biểu diễn số nguyên có dấu thì dải biểu diễn là [-128;127] _Ta có:010101012=8510 Vì 85 ∈ [-128;127] nên giá trị cần tìm là +85 Cách 2: _Với 8 bit ta thấy 0101 0101 đủ 8 bit (không có bit nào bị thừa) _Mặt khác bit đầu tiên là 0 biểu thị cho số dương nên ta chỉ cần đổi 0101 0101 về hệ thập phân là được kết quả. _Ta có: 010101012=8510. Vậy +85 là giá trị cần tìm.
c Sai
Cách 1: _Trước tiên ta có 8 bit nhị phân biểu diễn số nguyên có dấu thì dải biểu diễn là [-128;127] _Ta có:010101012=8510 Vì 85 ∈ [-128;127] nên giá trị cần tìm là +85 Cách 2: _Với 8 bit ta thấy 0101 0101 đủ 8 bit (không có bit nào bị thừa) _Mặt khác bit đầu tiên là 0 biểu thị cho số dương nên ta chỉ cần đổi 0101 0101 về hệ thập phân là được kết quả. _Ta có: 010101012=8510. Vậy +85 là giá trị cần tìm.
d Sai
Cách 1: _Trước tiên ta có 8 bit nhị phân biểu diễn số nguyên có dấu thì dải biểu diễn là [-128;127] _Ta có:010101012=8510 Vì 85 ∈ [-128;127] nên giá trị cần tìm là +85 Cách 2: _Với 8 bit ta thấy 0101 0101 đủ 8 bit (không có bit nào bị thừa) _Mặt khác bit đầu tiên là 0 biểu thị cho số dương nên ta chỉ cần đổi 0101 0101 về hệ thập phân là được kết quả. _Ta có: 010101012=8510. Vậy +85 là giá trị cần tìm.
Câu 31: Số nguyên -86 được biểu diễn dưới dạng số nhị phân 8 bit là?
a. 0101 0101
b. 0011 0011
c. 1010 1010
d. 1010 1001
a Sai
Cách 1: (Ta chuyển -86 về giá trị tương ứng khi biểu diễn không dấu) _Trước tiên ta có 8 bit nhị phân biểu diễn 28 số nguyên _Vì -86 < 0 nên ta cộng nó với 28 sẽ được giá trị của nó ứng với khi biểu diễn 8 bit không dấu _Ta có: -86+28=17010=1010 10102 _1010 1010 là giá trị cần tìm
Cách 2: _Vì -86 là số âm nên ta cần dùng mã bù 2 để biểu diễn:
+Trước tiên đổi 86 về hệ nhị phân: 8610=010101102(Vì là 8 bit nên ta phải lấy đúng 8 chữ số ở hệ nhị phân)
+Bù 1 (nghịch đảo các bit) : 10101001 (đổi 0 về 1, 1 về 0)
+Bù 2 (cộng với 1) : 10101001+1=10101010
_Vậy -86 ở 8 bit là 10101010
b Sai
Cách 1: (Ta chuyển -86 về giá trị tương ứng khi biểu diễn không dấu) _Trước tiên ta có 8 bit nhị phân biểu diễn 28 số nguyên _Vì -86 < 0 nên ta cộng nó với 28 sẽ được giá trị của nó ứng với khi biểu diễn 8 bit không dấu _Ta có: -86+28=17010=1010 10102 _1010 1010 là giá trị cần tìm Cách 2: _Vì -86 là số âm nên ta cần dùng mã bù 2 để biểu diễn:
+Trước tiên đổi 86 về hệ nhị phân: 8610=010101102(Vì là 8 bit nên ta phải lấy đúng 8 chữ số ở hệ nhị phân)
+Bù 1 (nghịch đảo các bit) : 10101001 (đổi 0 về 1, 1 về 0)
+Bù 2 (cộng với 1) : 10101001+1=10101010
_Vậy -86 ở 8 bit là 10101010
c Đúng
Cách 1: (Ta chuyển -86 về giá trị tương ứng khi biểu diễn không dấu) _Trước tiên ta có 8 bit nhị phân biểu diễn 28 số nguyên _Vì -86 < 0 nên ta cộng nó với 28 sẽ được giá trị của nó ứng với khi biểu diễn 8 bit không dấu _Ta có: -86+28=17010=1010 10102 _1010 1010 là giá trị cần tìm Cách 2: _Vì -86 là số âm nên ta cần dùng mã bù 2 để biểu diễn:
+Trước tiên đổi 86 về hệ nhị phân: 8610=010101102(Vì là 8 bit nên ta phải lấy đúng 8 chữ số ở hệ nhị phân)
+Bù 1 (nghịch đảo các bit) : 10101001 (đổi 0 về 1, 1 về 0)
+Bù 2 (cộng với 1) : 10101001+1=10101010
_Vậy -86 ở 8 bit là 10101010
d Sai
Cách 1: (Ta chuyển -86 về giá trị tương ứng khi biểu diễn không dấu) _Trước tiên ta có 8 bit nhị phân biểu diễn 28 số nguyên _Vì -86 < 0 nên ta cộng nó với 28 sẽ được giá trị của nó ứng với khi biểu diễn 8 bit không dấu _Ta có: -86+28=17010=1010 10102 _1010 1010 là giá trị cần tìm Cách 2: _Vì -86 là số âm nên ta cần dùng mã bù 2 để biểu diễn:
+Trước tiên đổi 86 về hệ nhị phân: 8610=010101102(Vì là 8 bit nên ta phải lấy đúng 8 chữ số ở hệ nhị phân)
+Bù 1 (nghịch đảo các bit) : 10101001 (đổi 0 về 1, 1 về 0)
+Bù 2 (cộng với 1) : 10101001+1=10101010
_Vậy -86 ở 8 bit là 10101010
Câu 32: Cho các số nguyên không dấu: X=6A16, Y=1538, Z=10510. Thứ tự sắp xếp giảm dần sẽ là?
a. X, Y, Z
b. Y, X, Z
c. Z, Y X
d. Y, Z, X
a Sai
X=6A16=6*161+A*160=10610 Y=1538=1*82+5*81+3*80=10710 Z=10510 Vậy Y>X>Z
Xem thêm lý thuyết tại đây:Chuyển đổi số
b Đúng
X=6A16=6*161+A*160=10610 Y=1538=1*82+5*81+3*80=10710 Z=10510 Vậy Y>X>Z
Xem thêm lý thuyết tại đây:Chuyển đổi số
c Sai
X=6A16=6*161+A*160=10610 Y=1538=1*82+5*81+3*80=10710 Z=10510 Vậy Y>X>Z
Xem thêm lý thuyết tại đây:Chuyển đổi số
d Sai
X=6A16=6*161+A*160=10610 Y=1538=1*82+5*81+3*80=10710 Z=10510 Vậy Y>X>Z
Xem thêm lý thuyết tại đây:Chuyển đổi số
Câu 33: Cho số nguyên 16 bit có dấu có mã hexa là: 5931, AC43, B571, E755. Số lớn nhất là?
a. 5931
b. B571
c. AC43
d. E755
a Đúng
_Vì đây là biểu diễn số nguyên có dấu 16 bit nhị phân tương ứng với mã hexa là từ 0000 tới FFFF (1 chữ số mã hexa tương ứng 4 bit)
_Theo trục số của dải biểu diễn số nguyên có dấu thì nửa đầu là biểu diễn số dương và nửa sau là biểu diễn số âm. Các số tăng dần trên mỗi nửa.
_Ở đây Nửa biểu diễn số dương là từ 0000 đến 7FFF
Nửa biểu diễn số âm là từ 8000 đến FFFF
Ta có: 5931 ∈ [0000;7FFF] nên nó là số dương
{AC43;B571;E755} ∈ [8000;FFFF] nên chúng là số âm
Vậy số lớn nhất là 5931
(Nếu muốn so sánh chi tiết thì ta tiếp tục. Sau khi chia ra được số âm và số dương rồi thì ta so sánh bình thường các số trên mỗi nửa. Vì "các số tăng dần trên mỗi nửa" nên ở nửa âm AC43<B571<E755 Suy ra AC43<B571<E755<5931)
Xem thêm lý thuyết tại đây:Trục số
b Sai
_Vì đây là biểu diễn số nguyên có dấu 16 bit nhị phân tương ứng với mã hexa là từ 0000 tới FFFF (1 chữ số mã hexa tương ứng 4 bit)
_Theo trục số của dải biểu diễn số nguyên có dấu thì nửa đầu là biểu diễn số dương và nửa sau là biểu diễn số âm. Các số tăng dần trên mỗi nửa.
_Ở đây Nửa biểu diễn số dương là từ 0000 đến 7FFF
Nửa biểu diễn số âm là từ 8000 đến FFFF
Ta có: 5931 ∈ [0000;7FFF] nên nó là số dương
{AC43;B571;E755} ∈ [8000;FFFF] nên chúng là số âm
Vậy số lớn nhất là 5931
(Nếu muốn so sánh chi tiết thì ta tiếp tục. Sau khi chia ra được số âm và số dương rồi thì ta so sánh bình thường các số trên mỗi nửa. Vì "các số tăng dần trên mỗi nửa" nên ở nửa âm AC43<B571<E755 Suy ra AC43<B571<E755<5931)
Xem thêm lý thuyết tại đây:Trục số
c Sai
_Vì đây là biểu diễn số nguyên có dấu 16 bit nhị phân tương ứng với mã hexa là từ 0000 tới FFFF (1 chữ số mã hexa tương ứng 4 bit)
_Theo trục số của dải biểu diễn số nguyên có dấu thì nửa đầu là biểu diễn số dương và nửa sau là biểu diễn số âm. Các số tăng dần trên mỗi nửa.
_Ở đây Nửa biểu diễn số dương là từ 0000 đến 7FFF
Nửa biểu diễn số âm là từ 8000 đến FFFF
Ta có: 5931 ∈ [0000;7FFF] nên nó là số dương
{AC43;B571;E755} ∈ [8000;FFFF] nên chúng là số âm
Vậy số lớn nhất là 5931
(Nếu muốn so sánh chi tiết thì ta tiếp tục. Sau khi chia ra được số âm và số dương rồi thì ta so sánh bình thường các số trên mỗi nửa. Vì "các số tăng dần trên mỗi nửa" nên ở nửa âm AC43<B571<E755 Suy ra AC43<B571<E755<5931)
Xem thêm lý thuyết tại đây:Trục số
d Sai
_Vì đây là biểu diễn số nguyên có dấu 16 bit nhị phân tương ứng với mã hexa là từ 0000 tới FFFF (1 chữ số mã hexa tương ứng 4 bit)
_Theo trục số của dải biểu diễn số nguyên có dấu thì nửa đầu là biểu diễn số dương và nửa sau là biểu diễn số âm. Các số tăng dần trên mỗi nửa.
_Ở đây Nửa biểu diễn số dương là từ 0000 đến 7FFF
Nửa biểu diễn số âm là từ 8000 đến FFFF
Ta có: 5931 ∈ [0000;7FFF] nên nó là số dương
{AC43;B571;E755} ∈ [8000;FFFF] nên chúng là số âm
Vậy số lớn nhất là 5931
(Nếu muốn so sánh chi tiết thì ta tiếp tục. Sau khi chia ra được số âm và số dương rồi thì ta so sánh bình thường các số trên mỗi nửa. Vì "các số tăng dần trên mỗi nửa" nên ở nửa âm AC43<B571<E755 Suy ra AC43<B571<E755<5931)
Xem thêm lý thuyết tại đây:Trục số
Câu 34: Cách biểu diễn số âm trong máy tính là?
a. Thêm dấu trừ vào trước giá trị nhị phân tương ứng.
b. Sử dụng mã bù 10.
c. Đảo các bit của giá trị nhị phân tương ứng.
d. Sử dụng mã bù 2
a Sai
b Sai
c Sai
d Đúng
Câu 35: Tìm câu trả lời thích hợp nhất cho câu hỏi: Trong máy tính chúng tả biểu diễn số nguyên có dấu bằng mã bù 2 bởi vì ưu điểm của phương pháp này là?
a. Không phải sử dụng dấu +,-
b. Cộng, trừ số có dấu quy về một phép cộng số nguyên không dấu
c. Khả năng biểu diễn (dải biểu diễn) lớn hơn phương pháp dùng dấu +,-
d. Không có hiện tượng tràn số.
a Sai
b Đúng
c Sai
d Sai
Câu 36: Khi cộng hai số nguyên có dấu trong máy tính, trường hợp nào chắc chắn không tràn?
a. Cộng hai số nguyên dương.
b. Cộng hai số nguyên âm
c. Cộng hai số khác dấu.
d. Tất cả các phương án trên đều sai.
a Sai
Ví dụ dải biểu diễn là [-128;127]. Khi đó ta luôn chọn được 2 số nguyên dương đủ lớn để cộng lại với nhau được kết quả nằm ngoài khoảng [-128;127]. Suy ra tràn số.
b Sai
Ví dụ dải biểu diễn là [-128;127]. Khi đó ta luôn chọn được 2 số nguyên âm đủ bé để cộng lại với nhau được kết quả nằm ngoài khoảng [-128;127]. Suy ra tràn số.
c Đúng
Ví dụ dải biểu diễn là [-128;127]. Khi đó với bất kì một số nguyên âm cộng một số nguyên dương ta luôn được kết quả nằm trong khoảng [-128;127]. Suy ra không bị tràn số.
d Sai
Câu 37: Khi thực hiện trừ 2 số nguyên có dấu trong máy tính, trường hợp nào cần phải kiểm tra hiện tường tràn số?
a. Trừ 2 số khác dấu.
b. Trừ 2 số nguyên dương.
c. Trừ 2 số nguyên âm.
d. Không cần kiểm tra vì phép trừ luôn cho kết quả đúng.
a Đúng
Khi trừ 2 số khác dấu chính là cộng 2 số cùng dấu. Từ bài 36 suy ra công 2 số cùng dấu có thể bị tràn số nên cần kiểm tra hiện tượng tràn số.
b Sai
Khi trừ 2 số nguyên dương tức là cộng một số dương với 1 số âm. Từ bài 36 suy ra không bị trần số nên không cần kiểm tra hiện tượng tràn số
c Sai
Khi trừ 2 số nguyên âm tức là cộng một số âm với 1 số dương. Từ bài 36 suy ra không bị trần số nên không cần kiểm tra hiện tượng tràn số
d Sai
Câu 38: Phát biểu nào sau đây là đúng khi thực hiện phép nhân 2 số dương có dấu trong máy tính?
a. Trước khi thực hiện phép nhân cần chuyển 2 thừa số thành đối số
b. Trước khi thực hiện phép nhân cần chuyển 2 thừa số thành số dương
c. Nếu hiện tượng tràn số xảy ra thì dấu của tích ngược dấu 2 thừa số
d. Nếu 2 thừa số khác dấu thì không cần hiệu chỉnh lại dấu của tích
a Sai
Tự nhiên sao lại phải đưa về đối số (1 số âm, 1 số dương) để nhân làm gì cho phức tạp.
b Đúng
Chắc chuyển về số dương để nhân cho dễ và tránh một số vấn đề tràn số. :v
c Sai
Câu này khá mâu thuẫn: _Thứ nhất : Đã là nhân thì trường hợp âm nhân âm, dương nhân dương hay âm nhân dương đều có thể xảy ra tràn số. Vậy thử hỏi âm nhân dương gây tràn số thì tích khác dấu với 2 thừa số thì tích là âm hay dương được đây :v. _Thứ 2: Vì trục số được biểu diễn trong máy tính là 1 vòng tròn mà phép nhân thì nó dư sức gây tràn số để làm cho sự dịch chuyển trên trục số chạy đến mấy vòng luôn nên nó có thể gây tràn số và kết quả vòng về giá trị âm hoặc dương tùy ý nên ko có phụ thuộc vào dấu của 2 thừa số.
d Sai
Vì 2 thừa số khác dấu nên khi nhân được đưa về cùng số dương. Vậy kết quả là dương cần phải được hiệu chỉnh về số âm mới đúng được.
Câu 39: Khi thực hiện phép chia hai số nguyên có dấu trong máy tính, sau khi chuyển số bị chia và số chia thành số dương thì thực hiện phép chia. Trường hợp nào phải đảo lại dấu của cả thương và số dư?
a. Số bị chia dương, số chia dương
b. Số bị chia dương, số chia âm
c. Số bị chia âm, số chia dương
d. Số bị chia âm, số chia âm
a Sai
Với số bị chia dương, số chia dương thì thương và số dư dương. Khi chuyển 2 số đó về số dương (nó dương rồi nên chuyển cũng là giữ nguyên thôi) thì thương và số dư hiển nhiên dương nên không cần đảo dấu
b Sai
Với số bị chia dương, số chia âm thì thương âm và số dư dương. Khi chuyển 2 số đó về số dương thì thương và số dư dương nên ta chỉ cần đảo dấu của mình thương
c Đúng
Với số bị chia âm, số chia dương thì thương âm và số dư amm. Khi chuyển 2 số đó về số dương thì thương và số dư dương nên ta cần đảo dấu cả thương và số dư
d Sai
Với số bị chia âm, số chia âm thì thương dương và số dư âm. Khi chuyển 2 số đó về số dương thì thương và số dư dương nên ta chỉ cần đảo dấu của mình số dư
Câu 40: Cho 2 giá trị A= 195, B=143 được biểu diễn dưới dạng số nguyên không dấu 8 bit trong máy tính. Kết quả phép toán A+B mà máy tính hiển thị là bao nhiêu?
a. 338
b. 256
c. 0
d. 82
a Sai
8 bit biểu diễn số nguyên không dấu có dải biểu diễn là [0;255]
338 không thuộc [0;255] (Máy tính luôn hiển thị ra kết quả thuộc dải biểu diễn)
b Sai
8 bit biểu diễn số nguyên không dấu có dải biểu diễn là [0;255]
256 không thuộc [0;255] (Máy tính luôn hiển thị ra kết quả thuộc dải biểu diễn)
c Sai
_Giá trị nhập vào A+B=195+143=338
_Vì 338 > 255 (lớn hơn các số thuộc dải biểu diễn) nên ta có:
338-2^8=338-256=82 ∈ [0;255] (ngừng lại, nhận kết quả này)
Vậy kết quả hiển thị là 82
Chi tiết xem thêm ở đây :Kết quả hiển thị của máy tính
d Đúng
Cách 1: _Giá trị nhập vào A+B=195+143=338
_Vì 338 > 255 (lớn hơn các số thuộc dải biểu diễn) nên ta có:
338-2^8=338-256=82 ∈ [0;255] (ngừng lại, nhận kết quả này)
Vậy kết quả hiển thị là 82
Chi tiết xem thêm ở đây :Kết quả hiển thị của máy tính
Copyright : Theza
ღ Lưu ý: Mình chỉ sử dụng Fanpage Theza2 để bình luận. Mọi nick khác đều không phải mình. Mình hiện tại có những việc riêng phải bận cho cuộc sống của mình, sẽ không còn thường xuyên hồi đáp các bình luận, mong được lượng thứ..
Liên kết hay đáng ghe thăm: HocTapHay.com:Tổng hợp kiến thức, bải giảng các môn học Trung học cơ sở, Trung học phổ thông,... khá đầy đủ và chi tiết.