https://theza2.blogspot.com (Cải thiện tốc độ truy cập, giao diện thân thiện hơn) Kính mời mọi người chuyển qua nhà mới ◕ Lời nhắn: ⊱ Mình học Bách Khoa nên ai đó ghét Bách Khoa thì có thể lặng lẽ đi ra ⊱ Mình là dân Thanh Hóa nên ai đó ghét Thanh Hóa cũng có thể lặng lẽ rời đi ⊱ Mình học cơ khí, trang này chỉ làm ra theo sở thích nên nếu thấy không hài lòng có thể nhẹ nhàng tắt trang ⊱ Mình hiện tại có những việc riêng phải bận cho cuộc sống của mình, sẽ không còn thường xuyên hồi đáp các bình luận, mong được lượng thứ.. | |
---|---|
◕ Dịch vụ: Nhận thiết kế Form mẫu Excel, Google Sheet: ⊱ Hỗ trợ quản lý, chiết xuất dữ liệu; Tạo bảng báo cáo, thống kê nhanh; ⊱ Tạo hệ thống thiết lập và quản lý tiến độ công việc một cách trực quan; Tạo bảng nhập liệu, tính toán hỗ trợ công việc.. ◕ Dùng thử: Chương trình phần mềm xếp thép tối ưu ⊱ Đây là chương trình mình viết ra để hỗ trợ công việc tính toán đầu vào vật tư thép hình dạng thanh (L, H, U, ...) (Nhắn tin trực tiếp tới fanpage Theza2 để trao đổi) |
Chương 4
Học thuyết giá trị
Câu 1: Nền sản xuất hàng hóa
✪Khái niệm nền sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hóa là mô hình sản xuất kinh tế mà sản phẩm được sản xuất ra với mục đích trao đổi, buôn bán. Nền sản xuất hàng hóa có hai đặc điểm chính là phù hợp với nền sản xuất lớn và phá vỡ sự bảo thủ, trì trệ của hoạt động kinh tế.
✪Điều kiện tồn tại và phát triển của nền sản xuất hàng hóa
+) Điều kiện cần: phân công lao động xã hội đạt đến một trình độ nhất định
- Phân chia lao động xã hội là sự phân chia nguồn lực vào các ngành kinh tế theo hướng chuyên môn hóa.
- Tác dụng: phân công lao động xã hội phát triển dẫn đến năng suất lao động tăng, tạo ra lượng sản phẩm dư thừa. trong đó mỗi nhà sản xuất riêng biệt chỉ tạo ra 1 hoặc một số sản phẩm trong khi nhu cầu tiêu dùng cần nhiều sản phẩm. do vậy, phân công lao động xã hội thúc đẩy trao đổi, tự do buôn bán.
+) Điều kiện đủ: có sự tách biệt tương đố về kinh tế giữa các nhà sản xuất.
- Khái niệm sự tách biệt tương đối: sự tách biệt, độc lập, tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
- Tác dụng: tạo nên sự minh bạch, rõ ràng, sằng phẳng.
✪Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa
✪Ưu thế của nền sản xuất hàng hóa
Câu 2: Hai thuộc tính của hàng hóa và những nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hóa
✪Khái niệm hàng hóa
Hàng hóa là kết quả từ lao động sản xuất của con người được tạo ra để thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người, được sản xuất để trao đổi buôn bán.
✪Hai thuộc tính của hàng hóa
+) Thuộc tính giá trị sử dụng của hàng hóa
Giá trị sử dụng của hàng hóa là toàn bộ công năng, lợi ích của hàng hóa thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người cả về mặt vật chất và tinh thần. khi xã hội ngày càng hiện đại thì giá trị sử dụng về mặt tinh thần của hàng hóa càng được quan tâm và chú trọng.
Được thể hiện trong khâu tiêu dùng
Mang một giá trị trao đổi
+) Thuộc tính giá trị của hàng hóa
Do nhu cầu trao đổi hàng hóa mà phạm trù giá trị hàng hóa xuất hiện.
Giá trị hàng hóa là hao phí lao động xã hội của nhà sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
Đặc điểm: - Phạm trù mang tính lịch sử
- Được thể hiện trong lưu thông
- Giá trị là nội dung, giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị
✪Lượng giá trị hàng hóa
Năng suất lao động: tỉ lệ nghịch với giá trị sản phẩm, không ảnh hưởng đến giá trị tổng sản phẩm
Cường độ lao động: không ảnh hưởng tới giá trị đơn vị sản phẩm, tỉ lệ thuận với giá trị tổng sản phẩm.
Mức độ phức tạp của lao động:
- Lao động giản đơn: không phải qua đào tạo. và lao động phức tạp: phải qua đào tạo.
- Lao động phức tạp tạo ra lượng giá trị gấp bội lần lượng giá trị do lao động giản đơn đem lại. Do đó, lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng hao phí lao động xã hội giản đơn trung bình cần thiết.
Câu 3: Nguồn gốc, bản chất và chức năng của tiền tệ.
✪Nguồn gốc của tiền tệ:
Do nhu cầu trao đổi hàng hóa nên con người cần một hình thái đo lường giá trị. Do đó, xã hội con người đi từ hình thái giản đơn của giá trị lên hình thái tiền tệ
4 hình thái đo lường giá trị đã có trong lịch sử:
- Hình thái giản đơn: trao đổi đơn nhất một hàng hóa này lấy một hàng hóa khác.
Đặc điểm:
- Dựa trên sự trao đổi trực tiếp hàng- hàng
- Việc trao đổi, tỉ lệ trao đổi là ngẫu nhiên
- Hình thái mở rộng của giá trị: trao đổi thường xuyên một loại hàng hóa này lấy nhiều hàng hóa, phạm vi vật ngang giá được mở rộng.
Đặc điểm:
- Dựa trên trao đổi trực tiếp hàng- hàng
- Mỗi hàng hóa có quá nhiều vật ngang giá
- Hình thái chung của giá trị: chọn một vật ngang giá làm vật ngang giá chung.
Đặc điểm:
- Trao đổi thông qua vật chung gian: hàng- vật ngang giá chung- hàng
- Mỗi cộng đồng có một vật ngang giá khác nhau.
- Hình thái tiền tệ: xã hội chọn một vật ngang giá duy nhất để trao đổi ( tiền tệ )
✪Bản chất của tiền tệ:
✪Chức năng của tiền tệ
Con người dùng tiền để đo lường giá trị của mọi hàng hóa khác.
Nếu so sánh giá trị tài sản trong dài hạn phải quy đổi tài sản sang vàng, bạc.
Cất trữ là trạng thái đưa tiền tệ ra khỏi lưu thông.
Chú ý: phải dự trữ vàng, bạc không nên dự trữ tiền. ( do tiền dễ bị mất giá)
Con người dùng tiền làm phương tiện trung gian trao đổi. H-T-H
Dùng tiền để chi trả cho các nghĩa vụ kinh tế, làm gián đoạn quan hệ trao đổi H-H, xuất hiện mưa bán trả chậm.
Dùng tiền để thanh toán thương mại quốc tế
Cho đến thế kỉ XIX, trao đổi buôn bán bằng vàng. Hiện nay, trao đổi bằng tiền tệ thông qua hệ thống tỉ giá hối đoái.
Câu 4. Quy luật giá trị- quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa
✪Nội dung quy luật: việc sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên giá trị thị trường của sản phẩm. Trong sản xuất, quy luật giá trị buộc các nhà sản xuất phải làm cho hao phí lao động xã hội cá biệt nhỏ hơn hoặc bằng hao phí lao động xã hội.
Trong lưu thông, quy luật giá trị điều tiết giá cả vận động xoay quanh giá trị.
Giá trị là yếu tố quyết định giá cả trên thị trường.
✪Quan hệ giữa cung- cầu với giá cả và giá trị
Cạnh tranh gay gắt + lượng hàng ra thị trường tăng
Giá cả giảm
Mật độ cạnh tranh giảm và lượng hàng hóa ra thị trường giảm
Giá cả tăng
Giá cả = giá trị thực
Kết luận: quy luật cung- cầu quyết định giá cả hàng hóa trong điều kiện cụ thể, quy luật giá cả điều tiết sự biến động của giá cả trong dài hạn.
✪Tác dụng của quy luật giá trị
Tóm lại, quy luật giá trị là quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa.
Chương 5 |
---|